Thực đơn
Danh_sách_giáo_hoàng Thiên niên kỷ thứ hai (1001 - 2000)STT | Thời gian | Ảnh | Tên Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
140 | Tháng 6 năm 1003 - Tháng 12 năm 1003 | Giáo hoàng Gioan XVII | IOANNES XVII Giáo hoàng Gioan XVII | Siccone | Roma | Ông đã lập gia đình trước khi được lựa chọn làm Giáo hoàng và có ba người con, tất cả họ đều trở thành linh mục. Ông được bầu chọn vào giai đoạn bất ổn khủng khiếp theo sau cái chết của hoàng đế nước Đức, Otto III. Ông được bầu làm Giáo hoàng do ý muốn của John Crescentius. |
141 | 25 tháng 12 năm 1003 - Tháng 7 năm 1009 | Giáo hoàng Gioan XVIII | IOANNES XVIII Giáo hoàng Gioan XVIII | Giovanni Fasano | Roma | Ông canh tân sự hợp nhất giữa hai Giáo hội La Tinh và Hy Lạp và hăng say làm việc để mở rộng đức tin Kitô giáo giữa dân tộc Barbarien và người theo tà giáo. Joannes XVIII lập toà giám mục ở Bramburg. Ông phong cho Henry II Bavaria làm vua nước Ý ở Pavia. |
142 | 31 tháng 7 năm 1009 - 12 tháng 5 năm 1012 | Giáo hoàng | SERGIUS IV Giáo hoàng Sergiô IV | Pietro Bucca Porci | Ông là vị Giáo hoàng đầu tiên đổi tên sau khi được bầu. Ông giữ quan hệ thân thiện với cả hai hoàng đế Đông Phương cũng như Tây Phương. Sergius IV cố gắng đến hoài công, để sửa chữa sự đồi bại về luân lý giữa các Giám mục và các viện phụ quyền thế. | |
143 | 18 tháng 5 năm 1012 - 9 tháng 4 năm 1024 | Giáo hoàng Biển Đức VIII | BENEDICTUS VIII Giáo hoàng Biển Đức VIII | Theophylactus II, Bá tước của Tusculum | ||
144 | Tháng 4 năm 1024 - 20 tháng 10 năm 1032 | Giáo hoàng Gioan XIX | IOANNES XIX Giáo hoàng Gioan XIX | Romanus, Bá tước của Tusculum | ||
145 | Năm 1032 - Năm 1044 | Giáo hoàng Biển Đức IX | BENEDICTUS IX Giáo hoàng Biển Đức IX | Theophylactus III, Bá tước của Tusculum | Lần thứ nhất; Từ ngôi để đổi lấy tiền bạc | |
146 | Năm 1045 | Giáo hoàng Sylvestrô III | SILVESTER III Giáo hoàng Sylvestrô III | John, Giám mục của Sabina | Sự lựa chọn bị nghi ngờ; Được xem như một Giáo hoàng Đối lập; Bị truất phế bởi Công đồng Sutri | |
147 | Năm 1045 - Năm 1046 | Giáo hoàng Biển Đức IX | BENEDICTUS IX Giáo hoàng Biển Đức IX | Theophylactus III, Bá tước của Tusculum | Lần thứ hai; Bị truất phế bởi Công đồng Sutri | |
148 | Tháng 4 năm 1045 - 20 tháng 12 năm 1046 | Giáo hoàng Grêgôriô VI | GREGORIUS VI Giáo hoàng Grêgôriô VI | Johannes Gratianus | Bị truất phế bởi Công đồng Sutri | |
149 | 24 tháng 12 năm 1046 - 9 tháng 10 năm 1047 | Giáo hoàng Clêmentê II | CLEMENS II Giáo hoàng Clêmentê II | Suidger | Saxony | |
150 | Tháng 11 năm 1047 - Năm 1048 | Giáo hoàng Biển Đức IX | BENEDICTUS IX Giáo hoàng Biển Đức IX | Theophylactus III, Bá tước của Tusculum | Lần thứ ba; Bị truất phế lần cuối và vạ tuyệt thông. | |
151 | 17 tháng 7 năm 1048 - 9 tháng 8 năm 1048 | Giáo hoàng Đamasô II | DAMASUS II Giáo hoàng Đamasô II | Poppo | Tirol (Áo) | |
152 | 12 tháng 2 năm 1049 - 19 tháng 4 năm 1054 | Giáo hoàng Lêô IX | LEO IX Thánh Lêô IX | Bruno, Bá tước của Dagsbourg | Alsace (Pháp) | |
153 | 13 tháng 4 năm 1055 - 28 tháng 7 năm 1057 | Giáo hoàng Victor II | VICTOR II Giáo hoàng Victor II | Gebhard, Bá tước của Calw, Tollenstein và Hirschberg | ||
154 | 2 tháng 8 năm 1057 - 29 tháng 3 năm 1058 | Giáo hoàng Stêphanô IX | STEPHANUS IX Giáo hoàng Stêphanô IX | Frederic de Lorraine | ||
155 | 6 tháng 12 năm 1058 - 27 tháng 7 năm 1061 | Giáo hoàng Nicôla II | NICOLAUS II Giáo hoàng Nicôla II | Gérard de Bourgogne | ||
156 | 30 tháng 9 năm 1061 - 21 tháng 4 năm 1073 | Giáo hoàng Alexanđê II | ALEXANDER II Giáo hoàng Alexanđê II | Anselmo da Baggio | Milano (Ý) | |
157 | 22 tháng 4 năm 1073 - 25 tháng 5 năm 1085 | Giáo hoàng Grêgôriô VII | GREGORIUS VII Thánh Grêrôriô VII | Hildebrand | Toscana (Ý) | |
158 | 24 tháng 5 năm 1086 - 16 tháng 9 năm 1087 | Giáo hoàng Victor III | VICTOR III Giáo hoàng Victor III | Desiderio | Ý | |
159 | 12 tháng 3 năm 1088 - 29 tháng 7 năm 1099 | Giáo hoàng Urbanô II | URBANUS II Giáo hoàng Urbanô II | Odo de Lagery | Pháp | |
160 | 13 tháng 8 năm 1099 - 21 tháng 1 năm 1118 | Giáo hoàng Pascalê II | PASCHALIS II Giáo hoàng Pascalê II | Raniero | Romagna (Ý) |
STT | Thời gian | Ảnh | Tông hiệu Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
161 | 24 tháng 1 năm 1118 - 28 tháng 1 năm 1119 | lớn | GELASIUS II Giáo hoàng Gêlasiô II | Giovanni Coniulo | Lazio, Ý | Ngài bị quân phiến loạn Cencio Frangipane cầm tù khi chúng tấn công Đền thờ Lateranus. Khi được các thuỷ thủ xứ Genoa thả tự do, ngài trốn đi Gaeta, rồi từ đó giả làm khách hành hương trở về Roma.[121] |
162 | 2 tháng 2 năm 1119 - 13 tháng 12 năm 1124 | lớn | CALIXTUS II Giáo hoàng Calixtô II | Guido, Bá tước của Bourgogne | Bourgogne, Pháp | Một hiệp ước được ký kết tại Worms công nhận quyền của dân chúng trong việc đề cử các Giám mục. Ông triệu tập Công đồng chung IX và đã công bố cuộc Thập Tự chinh II.[122] |
163 | 15 tháng 12 năm 1124 - 13 tháng 2 năm 1130 | lớn | HONORIUS II Giáo hoàng Hônôriô II | Lamberto Scannabecchi | Imola, Ý | Ngài canh tân những mối quan hệ thân hữu với gần hết các triều đình ở các nước châu Âu nhằm liên minh chống lại quân Saracens.[123] |
164 | 14 tháng 2 năm 1130 - 24 tháng 9 năm 1143 | lớn | INNOCENTIUS II Giáo hoàng Innôcentê II | Gregorio Reschi | Roma, Ý | Ông triệu tập Công đồng Chung X.[124] |
165 | 26 tháng 9 năm 1143 - 8 tháng 3 năm 1144 | lớn | COELESTINUS II Giáo hoàng Cêlestinô II | Guido | Umbria, Ý | Với sự giúp đỡ của Thánh Bernard, ngài đã hoà giải những bất đồng nội bộ Giáo hội. Ngài cố gắng chấm dứt chiến tranh giữa Scotland và Anh quốc nhưng ngài không thể tái lập hoà bình tại Ý.[125] |
166 | 12 tháng 3 năm 1144 - 15 tháng 3 năm 1145 | lớn | LUCIUS II Giáo hoàng Luciô II | Gerardo Caccianemici dal Orso | Bologna, Ý | Ông cầm quyền trong tình hình rối ren do Arnold Brescia gây ra. Đang khi cố gắng ngăn chận một cuộc nổi loạn ghê gớm bùng nổ, ông chết vì bị hòn đá ném trúng đầu.[126] |
167 | 15 tháng 2 năm 1145 - 8 tháng 7 năm 1153 | lớn | EUGENIUS III Giáo hoàng Êugêniô III | Bernardo Pignatelli | Pisa, Ý | Ông hoàn thành quy chế của trường đại học Công giáo và khởi công xây dựng dinh Giáo hoàng.[127] |
168 | 8 tháng 7 năm 1153 - 3 tháng 12 năm 1154 | lớn | ANASTASIUS IV Giáo hoàng Anastasiô IV | Corrado | Roma, Ý | Nhờ tính cách ôn hoà, ông đã ổn định lãnh địa của Giáo hội.[128] |
169 | 4 tháng 12 năm 1154 - 1 tháng 9 năm 1159 | lớn | HADRIANUS IV Giáo hoàng Ađrianô IV | Nicholas Breakspear | Langley, Anh | Ông là Giáo hoàng người Anh đầu tiên. Đồng thời, ông là người quyết bảo vệ quyền tối thượng của Giáo hoàng.[129] |
170 | 7 tháng 9 năm 1159 - 30 tháng 8 năm 1181 | lớn | ALEXANDER III Giáo hoàng Alexanđê III | Rolando Bandinelli | Toscana, Ý | Ông ra vạ tuyệt thông vua Barbarossa vì tội ác của nhà vua. Ông triệu tập Cộng đồng Chung XI năm 1179[130] |
171 | 1 tháng 9 năm 1181 - 25 tháng 11 năm 1185 | lớn | LUCIUS III Giáo hoàng Luciô III | Ubaldo Allucingoli | Toscana, Ý | Do những áp lực của phe phái, ông buộc phải đi ẩn trốn ở Verona, và những cuộc nổi loạn làm tan nát lãnh địa riêng của ông.[131] |
172 | 25 tháng 11 năm 1185 - 19 tháng 10 năm 1187 | lớn | URBANUS III Giáo hoàng Urbanô III | Uberto Crivelli | Milano, Ý | Khi còn là hồng y, ông đã gầy dựng "liên minh Lombard". Ông cương quyết chống lại thói kiêu căng của vua Barbarossa và đã qua đời vì khi quân Saracens chiếm được Jerusalem.[132] |
173 | 21 tháng 10 năm 1187 - 17 tháng 12 năm 1187 | lớn | GREGORIUS VIII Giáo hoàng Grêgôriô VIII | Alberto di Morra | Benevento, Ý | Ông đã đề nghị Thập tự chinh thứ ba. Ngoài ra, ông đã giúp đỡ các Kitô hữu ở Đất Thánh về mọi mặt.[133] |
174 | 19 tháng 12 năm 1187 - 27 tháng 3 năm 1191 | lớn | CLEMENS III Giáo hoàng Clêmentê III | Paulino Scolari | Roma, Ý | Ông đã đem lại hoà bình cho Roma, sau thời gian 60 năm các Giáo hoàng đã bị buộc rời khỏi thành phố.[134] |
175 | 30 tháng 3 năm 1191 - 8 tháng 1 năm 1198 | lớn | COELESTINUS III Giáo hoàng Cêlestinô III | Giacinto Bobone (Giacinto Orsin) | Roma, Ý | Ông vẫn duy trì luật không thể phân ly của hôn nhân. Ông phê chuẩn dòng Hiệp sĩ Teutonic, có bổn phận bảo vệ khách hành hương đến Đất Thánh.[135] |
176 lớn | 8 tháng 1 năm 1198 - 16 tháng 7 năm 1216 | lớn | INNOCENTIUS III Giáo hoàng Innôcentê III | Lothario dei Conti di Segni | Lazio, Ý | Ông là một Giáo hoàng có được tầm ảnh hưởng lớn. Ông tái thiết lập thế quyền trong các nước thuộc quyền Giáo hoàng; tích cực hỗ trợ cuộc Thập Tự chinh IV. Ông triệu tập Công đồng Chung XII.[136] |
STT | Thời gian | Ảnh | Tông hiệu Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
177 lớn | 18 tháng 7 năm 1216 - 18 tháng 3 năm 1227 | lớn | HONORIUS III Giáo hoàng Hônôriô III | Cencio Savelli | Roma, Ý | Ông đã có những dự định về việc phục hồi cuộc thập tự chinh thứ năm đã được vị tiền nhiệm của ông bắt đầu. Cùng với vua Hungary, Andrew II, tổ chức cuộc Thập Tự chinh V và rồi cũng kết thúc trong ê chề. Ông phê chuẩn bản luật của thánh Đôminicô trong sắc chỉ Religiosam vitam (Đời sống dòng tu). Ông cũng phê chuẩn các tu sĩ dòng Phanxicô. Và ông phê chuẩn Dòng các nữ tu Cát minh bằng sắc chỉ Ut vivendi norma cùng Hội dòng "Val dé Ecolier" (Vallis Scholarium). |
178 lớn | 19 tháng 3 năm 1227 - 22 tháng 8 năm 1241 | lớn | GREGORIUS IX Giáo hoàng Grêgôriô IX | Ugolino dei Conti di Segni | Lazio, Ý | Ông phạt vạ tuyệt thông vua Frederick II vì thái độ của ông ta đối với Thập Tự chinh. Ông tuyên phong Thánh Phanxicô, Antôn và Đa Minh. Ông thiết lập “Toà án thẩm tra”; phê chuẩn sách Kinh Nhật Tụng; và đã chuẩn bị Thập Tự chinh VI. |
179 lớn | 25 tháng 10 năm 1241 - 10 tháng 11 năm 1241 | lớn | COELESTINUS IV Giáo hoàng Cêlestinô IV | Goffredo Castiglioni | Milano, Ý | |
180 lớn | 25 tháng 6 năm 1243 - 7 tháng 12 năm 1254 | lớn | INNOCENTIUS IV Giáo hoàng Innôcentê IV | Sinibaldo Fieschi | Genova, Ý | Việc bầu chọn ông tổ chức tại Anagni, sau 2 năm trống ngôi giáo hoàng. Ông nổi tiếng thông thạo Giáo luật. Ông triệu tập Công đồng Chung XIII, thiết lập lễ Đức Mẹ Thăm Viếng và thực hiện cuộc Thập Tự chinh V cùng với vua Thánh Louis IX của Pháp. |
181 lớn | 12 tháng 12 năm 1254 - 25 tháng 5 năm 1261 | lớn | ALEXANDER IV Giáo hoàng Alexanđê IV | Rinaldo dei Conti di Segni | Belluno, Ý | Ông viết nhiều về khoa Luật, tuyên phong Thánh Clara và xác nhận những dấu thánh nơi Thánh Phanxicô. Ông ngăn cấm những vụ xét xử sơ sài về vấn đề lạc giáo và loại bỏ “hình phạt đánh đòn”. |
182 lớn | 29 tháng 8 năm 1261 - 2 tháng 10 năm 1264 | lớn | URBANUS IV Giáo hoàng Urbanô IV | Jacques Pantaléon | Troyes, Pháp | Ông ấn định lễ Mình Thánh Chúa Kitô mừng kính 60 ngày sau lễ Phục Sinh. |
183 lớn | 5 tháng 2 năm 1265 - 29 tháng 11 năm 1268 | lớn | CLEMENS IV Giáo hoàng Clêmentê IV | Gui Faucoi le Gros | Saint Giles, Pháp | |
Trống tòa lớn | 30 tháng 11 năm 1268- 31 tháng 8 năm 1271 | |||||
184 lớn | 1 tháng 9 năm 1271 - 10 tháng 1 năm 1276 | lớn | GREGORIUS X Giáo hoàng Grêgôriô X | Tebaldo Visconti | Piacenza, Ý | Ông lên ngôi giáo hoàng sau gần 3 năm trống toà, vì sự bất đồng trong mật tuyển viện ở Viterbo. Ông triệu tập Công đồng Chung XIV. |
185 lớn | 21 tháng 1 năm 1276 - 22 tháng 6 năm 1276 | lớn | INNOCENTIUS V Giáo hoàng Innôcentê V | Pierre de Tarentaise | Savoy, Pháp | |
186 lớn | 11 tháng 7 năm 1276 - 18 tháng 8 năm 1276 | lớn | HADRIANUS V Giáo hoàng Ađrianô V | Ottobuono Fieschi | Genova, Ý | |
187 lớn | 8 tháng 9 năm 1276 - 20 tháng 5 năm 1277 | lớn | IOANNES XXI Giáo hoàng Gioan XXI | Pedro Hispano | Lisbon, Bồ Đào Nha | Giáo hoàng người Bồ Đào Nha đầu tiên; Theo tục lệ đếm số của thế kỷ 11, không có số XX, nên vị Giáo hoàng này bắt đầu với XXI |
188 lớn | 25 tháng 11 năm 1277 - 22 tháng 8 năm 1280 | lớn | NICOLAUS III Giáo hoàng Nicôla III | Giovanni Gaetano Orsini | Roma, Ý | |
189 lớn | 22 tháng 2 năm 1281 - 28 tháng 3 năm 1285 | lớn | MARTINUS IV Giáo hoàng Máctinô IV | Simon de Brion | Touraine, Pháp | |
190 lớn | 2 tháng 4 năm 1285 - 3 tháng 4 năm 1287 | lớn | HONORIUS IV Giáo hoàng Hônôriô IV | Giacomo Savelli | Roma, Ý | |
191 lớn | 22 tháng 2 năm 1288 - 4 tháng 4 năm 1292 | lớn | NICOLAUS IV Giáo hoàng Nicôla IV | Girolamo Masci | Ascoli Piceno, Ý | |
Trống tòa lớn | 5 tháng 4 năm 1292 - 4 tháng 7 năm 1294 | |||||
192 lớn | 5 tháng 7 năm 1294 - 13 tháng 12 năm 1294 | lớn | COELESTINUS V Thánh Cêlestinô V | Pietro da Morrone | Campobasso,Ý | Từ ngôi |
193 lớn | 24 tháng 12 năm 1294 - 11 tháng 10 năm 1303 | Giáo hoàng Bônifaciô VIII | BONIFACIUS VIII Giáo hoàng Bônifaciô VIII | Benedetto Caetani | Anagni, Ý |
STT | Thời gian | Ảnh | Tên Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
204 lớn | 17 tháng 10 năm 1404 - 6 tháng 11 năm 1406 | lớn | INNOCENTIUS VII Giáo hoàng Innôcentê VII | Cosimo Gentile Migliorati | Sulmona, Ý | Ly giáo Tây phương |
205 lớn | 30 tháng 11 năm 1406 - 4 tháng 7 năm 1415 | lớn | GREGORIUS XII Giáo hoàng Grêgôriô XII | Angelo Correr | Venezia, Ý | Ly giáo Tây phương; Thoái ngôi khi Công đồng Constance được triệu tập bởi Giáo hoàng đối lập Gioan XXIII |
206 lớn | 11 tháng 11 năm 1417 - 20 tháng 2 năm 1431 | lớn | MARTINUS V Giáo hoàng Máctinô V | Oddone Colonna | Roma, Ý | Triệu tập Công đồng Basel năm 1431 |
207 lớn | 3 tháng 3 năm 1431 - 23 tháng 2 năm 1447 | lớn | EUGENIUS IV Giáo hoàng Êugêniô IV | Gabriele Condulmer | Venezia, Ý | |
208 lớn | 6 tháng 3 năm 1447 - 24 tháng 3 năm 1455 | lớn | NICOLAUS V Giáo hoàng Nicôla V | Tommaso Parentucelli | Sarzana, Ý | |
209 lớn | 8 tháng 4 năm 1455 - 6 tháng 8 năm 1458 | lớn | CALLIXTUS III Giáo hoàng Calixtô III | Alonso de Borgia | Valencia, Tây Ban Nha | Giáo hoàng người Tây Ban Nha đầu tiên |
210 lớn | 19 tháng 8 năm 1458 - 15 tháng 8 năm 1464 | lớn | PIUS II Giáo hoàng Piô II | Enea Silvio Piccolomini | Siena, Ý | |
211 lớn | 30 tháng 8 năm 1464 - 26 tháng 7 năm 1471 | lớn | PAULUS II Giáo hoàng Phaolô II | Pietro Barbo | Venezia, Ý | Cháu của Eugenius IV |
212 lớn | 9 tháng 8 năm 1471 - 12 tháng 8 năm 1484 | lớn | XYSTUS IV Giáo hoàng Xíttô IV | Francesco della Rovere | Celle Ligure, Ý | Thuộc dòng Franciscan; Thuê vẽ Sistine Chapel |
213 lớn | 29 tháng 8 năm 1484 - 25 tháng 7 năm 1492 | lớn | INNOCENTIUS VIII Giáo hoàng Innôcentê VIII | Giovanni Battista Cybo | Genova, Ý | |
214 lớn | 11 tháng 8 năm 1492 - 18 tháng 8 năm 1503 | lớn | ALEXANDER VI Giáo hoàng Alexanđê VI | Rodrigo de Lanzòl-Borgia | Valencia, Tây Ban Nha | Cháu của Callixtus III.Alexander VI là người có lắm tài, có năng lực lãnh đạo, nhưng lại là người lắm dục vọng. Dưới triều ông nhiều cuộc vui chơi được tổ chức ngay tại giáo triều.Trước khi trở thành Giáo hoàng, Alexander VI đã có mối tình với Vannozza dei Cattanei, và đã có 4 đứa con ngoài giá thú: Cesare, Giovanni, Lucrezia, và Gioffre. Một người tình sau nữa của Alexander là Giulia Farnese, em gái của Alessandro Farnese (sau này trở thành giáo hoàng Phaolô III). Alexander đã có hai người con với Giulia Farnese.Như vậy Alexander có tất cả ít nhất bảy con và có thể đến 10 con bất hợp pháp. Đời tư của Giáo hoàng Alexander VI đã phản bội "lời nguyện độc thân" (vœu de célibat) cũng như "lời nguyện trinh bạch" (vœu de chasteté) của một linh mục. Ông sống như một nhà chính trị mưu mô, trao đổi, mua bán quyền lực, tìm cách làm giàu và gây quyền thế cho con cái, kể cả bằng cách gả con gái đến 3, 4 lần, nhưng mặt khác, ông cũng là người mang lại phần nào trật tự ở Rôma và thuở ông mới lên ngôi đã được sự ủng hộ của dân chúng và của giáo hội, và cha con ông cũng là những người che chở và nâng đỡ văn nghệ sĩ.[5] |
STT | Thời gian | Ảnh | Tên Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
215 lớn | 22 tháng 9 năm 1503 - 18 tháng 10 năm 1503 | Pius III | PIUS III Giáo hoàng Piô III | Francesco Todeschini Piccolomini | Siena, Ý | Cháu của Giáo hoàng Piô II. Vì sức khoẻ yếu ông đã từ chối nhưng Hồng y đoàn vẫn nhất quyết chọn ông. Ông chỉ chấp nhận kết quả bầu cử sau nhiều lần được thuyết phục. Sau khi được bầu, ông tuyên bố muốn làm một vị Giáo hoàng của hòa bình. Ông ước mong canh tân tổng quát Giáo hội và bình định toàn bộ Tây phương nhưng ông đã qua đời khi triều đại của ông chỉ kéo dài 10 ngày. |
216 lớn | 31 tháng 10 năm 1503 - 21 tháng 2 năm 1513 | lớn | IULIUS II Giáo hoàng Giuliô II | Giuliano della Rovere | Albisola Superiore, Ý | Cháu của Sixtus IV; Triệu tập Công đồng Lateran thứ năm năm 1512. Ông là người xây dựng Ðền Thánh Phêrô ở Rôma và thuê Bernini, Raphael, và Michaelangelo làm những tác phẩm điêu khắc, hội họa, kiến trúc cho thánh đường. Ông khai mạc Công đồng Chung XVIII để canh tân, lên án các lạm dụng và đề ra các dự án cải tổ trong Giáo hội. |
217 lớn | 9 tháng 3 năm 1513 - 1 tháng 12 năm 1521 | lớn | LEO X Giáo hoàng Lêô X | Giovanni di Lorenzo de' Medici | Firenze, Ý | |
218 lớn | 9 tháng 1 năm 1522 - 14 tháng 9 năm 1523 | lớn | HADRIANUS VI Giáo hoàng Ađrianô VI | Adrian Florensz Dedal | Utrecht, Hà Lan | Giáo hoàng người Hà Lan đầu tiên |
219 lớn | 26 tháng 11 năm 1523 - 25 tháng 9 năm 1534 | lớn | CLEMENS VII Giáo hoàng Clêmentê VII | Giulio di Giuliano di Piero de' Medici | Firenze, Ý | |
220 lớn | 13 tháng 10 năm 1534 - 10 tháng 11 năm 1549 | lớn | PAULUS III Giáo hoàng Phaolô III | Alessandro Farnese | Rôma, Ý | Khai mạc Công đồng Trent 1545 |
221 lớn | 7 tháng 2 năm 1550 - 23 tháng 3 năm 1555 | lớn | IULIUS III Giáo hoàng Giuliô III | Giovanni Maria Ciocchi del Monte | Roma, Ý | |
222 lớn | 9 tháng 4 năm 1555 - 1 tháng 5 năm 1555 | lớn | MARCELLUS II Giáo hoàng Marcellô II | Marcello Cervini | Montefano, Ý | |
223 lớn | 23 tháng 5 năm 1555 - 18 tháng 8 năm 1559 | lớn | PAULUS IV Giáo hoàng Phaolô IV | Giovanni Pietro Carafa | Naples, Ý | |
224 lớn | 25 tháng 12 năm 1559 - 9 tháng 12 năm 1565 | lớn | PIUS IV Giáo hoàng Piô IV | Giovanni Angelo Medici | Milano, Ý | Mở lại Công đồng Trent năm 1562, bế mạc vào năm 1563 |
225 lớn | 7 tháng 1 năm 1566 - 1 tháng 5 năm 1572 | lớn | PIUS V Thánh Piô V | Michele Ghislieri | Piemonte, Ý | |
226 lớn | 13 tháng 5 năm 1572 - 10 tháng 4 năm 1585 | lớn | GREGORIUS XIII Giáo hoàng Grêgôriô XIII | Ugo Boncompagni | Bologna, Ý | Cải cách lịch 1582 |
227 lớn | 24 tháng 4 năm 1585 - 27 tháng 8 năm 1590 | Sixtus V | XYSTUS V Giáo hoàng Xíttô V | Felice Peretti | Montalto, Ý | |
228 lớn | 15 tháng 9 năm 1590 - 27 tháng 9 năm 1590 | Urban VII | URBANUS VII Giáo hoàng Urbanô VII | Giovanni Battista Castagna | Roma, Ý | |
229 lớn | 5 tháng 12 năm 1590 - 16 tháng 10 năm 1591 | Gregory XIV | GREGORIUS XIV Giáo hoàng Grêgôriô XIV | Niccolò Sfondrati | Cremona, Ý | |
230 lớn | 29 tháng 10 năm 1591 - 30 tháng 12 năm 1591 | lớn | INNOCENTIUS IX Giáo hoàng Innôcentê IX | Giovanni Antonio Facchinetti | Bologna, Ý | |
231 lớn | 30 tháng 1 năm 1592 - 3 tháng 3 năm 1605 | lớn | CLEMENS VIII Giáo hoàng Clêmentê VIII | Ippolito Aldobrandini | Florence, Ý |
STT | Thời gian | Ảnh | Tông hiệu Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
232 lớn | 1 tháng 4 năm 1605 - 27 tháng 4 năm 1605 | lớn | LEO XI Giáo hoàng Lêô XI | Alessandro Ottaviano de' Medici | Firenze, Ý | Ông sống cuộc đời khổ hạnh, bình dân và quảng đại với mọi người. Ông bị bệnh và qua đời đang khi tiến hành xây dựng nhà thờ chính toà giáo phận (đền thờ Thánh Joannes Lateranus). Ông có biệt danh là Papa Lampo ("giáo hoàng tia chớp") vì thời gian tại chức Giáo hoàng quá ngắn[137]. |
233 lớn | 16 tháng 5 năm 1605 - 28 tháng 1 năm 1621 | lớn | PAULUS V Giáo hoàng Phaolô V | Camillo Borghese | Roma, Ý | Ông vận động các quốc gia văn minh can thiệp và ngăn chặn việc bách hại Kitô hữu ở Nhật Bản và Trung Hoa, khuyến khích khoa Thiên văn học. Phaolô V còn nổi tiếng vì đã hoàn thành Vương cung thánh đường thánh Phêrô ở Rôma[138]. |
234 lớn | 9 tháng 2 năm 1621 - 8 tháng 7 năm 1623 | lớn | GREGORIUS XV Giáo hoàng Grêgôriô XV | Alessandro Ludovisi | Bologna,Ý | Trong thời nhiệm ngắn ngủi, ông khích lệ dân Ireland và quan tâm đến việc phục hồi Công giáo ở Pháp. Ông chú trọng đặc biệt việc truyền giáo và thiết lập Thánh Bộ Truyền giáo để hỗ trợ việc đó[139]. |
235 lớn | 6 tháng 8 năm 1623 - 29 tháng 7 năm 1644 | lớn | URBANUS VIII Giáo hoàng Urbanô VIII | Maffeo Barberini | Firenze, Ý | Ông thực hiện công việc soạn sách Nghi Thức Giáo hoàng, các Giờ Kinh Phụng Vụ. Trong triều đại ngài, Galileo Galileiđã bị kết án vì các quan điểm khoa học.[140] |
236 lớn | 15 tháng 9 năm 1644 - 7 tháng 1 năm 1655 | lớn | INNOCENTIUS X Giáo hoàng Innôcentê X | Giovanni Battista Pamphilj | Roma,Ý | Ông không chịu ký hiệp ước Westphalia, vì rất nhiều thành phố bị đặt dưới quyền của những người Kháng Cách. Ông đã lên án 5 mệnh đề rút ra từ quyển Augustinus của Jansenius. Ông truy tố Antonio và Francesco barberini, vì những tham ô tài chính của họ. Những người này trốn sang Pháp. Ông viết thư cho Nga Hoàng Alexei, yêu cầu giải phóng cho giới nông nô trong nước. Ông cho xúc tiến công việc nghiên cứu những lập luận về lễ nghi Trung Hoa. |
237 lớn | 7 tháng 4 năm 1655 - 22 tháng 5 năm 1667 | lớn | ALEXANDER VII Giáo hoàng Alexanđê VII | Fabio Chigi | Toscana,Ý | Ông cố gắng bằng mọi cách dùng quyền lực, để ngăn chặn sự bành trướng của giáo thuyết Tin Lành, nhất là ở Ý và Anh. Ông quyết định trang hoàng quảng trường Đền thờ Thánh Phêrô bằng hàng cột Bernini và 2 đài phun nước. Giáo hoàng Alexander VII cũng là một người ham thích nghệ thuật, văn chương[141]. |
238 lớn | 20 tháng 6 năm 1667 - 9 tháng 12 năm 1669 | lớn | CLEMENS IX Giáo hoàng Clêmentê IX | Giulio Rospigliosi | Pistoia, Ý | Ông làm trung gian hoà giải giữa các nước Pháp, Tây Ban Nha, Anh và Hà Lan, để đem lại hoà bình cho vùng Aquisgrana. Hàng Cột Bernini của Đền thờ Thánh Phêrô (284 cột) được trang trí với 140 tượng thánh[142]. |
239 lớn | 29 tháng 4 năm 1670 - 22 tháng 7 năm 1676 | lớn | CLEMENS X Giáo hoàng Clêmentê X | Emilio Altieri | Roma, Ý | Ông can thiệp vào việc bầu chọn vua Ba Lan. Ông rất được yêu kính vì có lòng xác tín và vì chiến thắng quân Thổ Nhĩ Kỳ trong trận Chaezim[143]. |
240 lớn | 21 tháng 9 năm 1676 - 12 tháng 8 năm 1689 | lớn | INNOCENTIUS XI Giáo hoàng Innôcentê XI | Benedetto Odescalchi | Milan,Ý | Ông huỷ bỏ quyền bất khả xâm phạm về mặt pháp lý và thói gia đình trị. Để chống lại quân Thổ Nhĩ Kỳ, ông cầu viện vua Ba Lan, John Sobiesky, đã từng đánh thắng quân Thổ ở Vienne. Ông lập lễ kính Đức Mẹ Maria[144]. |
241 lớn | 6 tháng 10 năm 1689 - 1 tháng 2 năm 1691 | lớn | ALEXANDER VIII Giáo hoàng Alexanđê VIII | Pietro Vito Ottoboni | Venice, Ý | Ông giúp vua Ba Lan và dân Venice chống lại quân Thổ Nhĩ Kỳ[145]. |
242 lớn | 12 tháng 7 năm 1691 - 27 tháng 9 năm 1700 | lớn | INNOCENTIUS XII Giáo hoàng Innôcentê XII | Antonio Pignatelli | Spinazzola, Ý | Ông quy định các linh mục phải mặc áo chùng hằng ngày và tĩnh tâm theo định kỳ. |
243 lớn | 23 tháng 11 năm 1700 - 19 tháng 3 năm 1721 | lớn | CLEMENS XI Giáo hoàng Clêmentê XI | Giovanni Francesco Albani | Urbino, Ý | Ông không chấp nhận Công giáo theo nghi lễ Trung Hoa. Ông làm cho lễ Maria vô nhiễm nguyên tội trở thành một lễ buộc và phong thánh cho Giáo hoàng Piô V và những vị khác. Ông còn làm phong phú thêm cho thư viện Vatican bằng cách quyết định đưa thêm 50 bức tượng vào số tượng thánh trên quảng trường Thánh Phêrô. Ông là người đầu tiên đưa ra luật cấm bất kỳ ai đem bất kỳ tác phẩm nghệ thuật nào ra khỏi Rôma[146]. |
STT | Thời gian | Ảnh | Tên Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
244 lớn | 8 tháng 5 năm 1721 - 7 tháng 3 năm 1724 | Innocient XIII | INNOCENTIUS XIII Giáo hoàng Innôcentê XIII | Michelangelo de ’Conti | Rôma, Ý | Ông mạnh mẽ can thiệp, giúp đỡ vào Giáo hội Tây Ban Nha. Ông gửi 100.000 triều thiên cho các hiệp sĩ Malta, để khích lệ tinh thần, giúp họ chiến đấu chống quân Thổ Nhĩ Kỳ. Ông phản kháng việc hoàng đế Charles VI xâm chiếm các đất quận công Parme và Plaisance, lãnh thổ dưới quyền bá chủ của giáo hoàng. Ông đương đầu với người Pháp và từ chối rút lại sắc chỉ Unigenitus.[147] |
245 lớn | 29 tháng 5 năm 1724 - 21 tháng 2 năm 1730 | Benedict XIII | BENEDICTUS XIII Giáo hoàng Biển Đức XIII | Pierfrancesco Orsini | Gravina di Pugli, Ý | Năm 1725, ông khánh thành công trình Trinità dei Monti tuyệt vời ở Roma. Ông tuyên phong cho Thánh Louis Gonzaga và Thánh Stanislaus, bổn mạng nước Ba Lan.[148] |
246 lớn | 12 tháng 7 năm 1730 - 6 tháng 2 năm 1740 | lớn | CLEMENS XII Giáo hoàng Clêmentê XII | Lorenzo Corsini | Firenze, Ý | Ông tránh can thiệp vào các cuộc chiến khác nhau nổ ra trong thời kỳ đó. Ông bãi bỏ luật cấm chơi xổ số và phạt vạ tuyệt thông những ai có liên hệ với hội Tam Điểm.[149] |
247 lớn | 17 tháng 8 năm 1740 - 3 tháng 5 năm 1758 | lớn | BENEDICTUS XIV Giáo hoàng Biển Đức XIV | Prospero Lorenzo Lambertini | Bologna, Ý | Cùng với Thánh Leonard, ông truyền bá lòng sùng mộ "Đường Thánh Giá". Ông tiếp nhận công trình chân dung các giáo hoàng trong Đền thờ Thánh Phaolô ở Roma.[150] |
248 lớn | 6 tháng 7 năm 1758 - 2 tháng 2 năm 1769 | lớn | CLEMENS XIII Giáo hoàng Clêmentê XIII | Carlo della Torre Rezzonico | Venezia, Ý | Ông phải đối phó với những vấn đề do chủ nghĩa duy lý tạo ra.[151] |
249 lớn | 19 tháng 5 năm 1769 - 22 tháng 9 năm 1774 | lớn | CLEMENS XVI Giáo hoàng Clêmentê XIV | Giovanni Vincenzo Antonio Ganganelli | Santarcangelo di Romagna, Ý | Ông cố gắng canh tân những mối quan hệ bình thường với triều đình các nước Công giáo. Ông sáng lập Bảo tàng Clementine. Ông đã sửa đổi những quy tắc cho Kinh sĩ hội Sixtine.[152] |
250 lớn | 15 tháng 2 năm 1775 - 29 tháng 8 năm 1799 | Pius VI | PIUS VI Giáo hoàng Piô VI | Giovanni Angelo Braschi | Cesena, Ý | Hoàng đế Napoléon đánh chiếm Roma và bắt giữ giáo hoàng.[153] |
251 lớn | 14 tháng 3 năm 1800 - 20 tháng 8 năm 1823 | lớn | PIUS VII Giáo hoàng Piô VII | Barnaba Chiaramonti | Cesena, Ý | Để hoà hoãn với Napoléon, ông ký hiệp ước cải thiện vị trí của Giáo hội tại Pháp. Ông sáng tạo quốc kỳ Toà Thánh.[154] |
STT | Thời gian | Ảnh | Tông hiệu Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
252 lớn | 28 tháng 9 năm 1823 - 10 tháng 2 năm 1829 | Leo XII | LEO XII Giáo hoàng Lêô XII | Annibale Sermattei della Genga | Spoleto, Ý | Ông tái phê chuẩn sự có mặt của dòng Tên và xoá sổ tác phẩm của Galileo khỏi danh mục sách cấm. Ông cử hành Năm Thánh thứ 20 (1825) và tái thiết đền thờ Thánh Phaolô đã bị hoả hoạn.[155] |
253 lớn | 31 tháng 3 năm 1829 - 1 tháng 12 năm 1830 | lớn | PIUS VIII Giáo hoàng Piô VIII | Francesco Saverio Castiglioni | Cingoli, Ý | Ông khởi xướng dịch vụ bưu chính của giáo triều Vatican và tăng cường hoạt động truyền giáo trên thế giới.[156] |
254 lớn | 2 tháng 2 năm 1831 - 1 tháng 6 năm 1846 | lớn | GREGORIUS XVI Giáo hoàng Grêgôriô XVI | Bartolomeo Alberto Cappellari | Belluno, Ý | Ông dựa vào quyền lực của khối Liên Minh Áo, Phổ, Nga để điều hành giáo triều. Ông rút ngắn số tuổi pháp định từ 25 xuống 21. Ông thành lập các viện Bảo Tàng Ai Cập và Etruscan.[157] |
255 lớn | 16 tháng 6 năm 1846 - 7 tháng 2 năm 1878 | lớn | PIUS IX Giáo hoàng Piô IX | Giovanni Maria Mastai-Ferretti | Ancona, Ý | Ông cử hành Năm Thánh thứ 21 (1875), nhưng không mở các Cửa Thánh và công bố Ơn Bất Khả Ngộ của Giáo hoàng. Ông trị vì lâu nhất nếu không kể Thánh Peter.[158] Ông được phong chân phước ngày 3 tháng 9 năm 2000. |
256 lớn | 20 tháng 2 năm 1878 - 20 tháng 7 năm 1903 | lớn | LEO XIII Giáo hoàng Lêô XIII | Gioacchino Vincenzo Raffaele Luigi Pecci | Lazio, Ý | Ông là Giáo hoàng đầu tiên được lên phim. Ông cử hành Năm Thánh thứ 22 (1900) và đền thờ Thánh Phêrô lần đầu tiên được chiếu sáng bằng các đèn điện..[159] |
STT | Thời gian | Ảnh | Tông hiệu Latinh • Việt | Tên thật | Nơi sinh | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|---|---|
257 lớn | 4 tháng 8 năm 1903 20 tháng 8 năm 1914 | Thánh Pius X | PIUS X Thánh Piô X | Giuseppe Melchiorre Sarto | Veneto, Ý | Ông canh tân bộ Giáo luật, chăm lo những vấn đề xã hội và cố gắng ngăn cản cuộc Thế chiến I. Ông được tuyên phong hiển thánh ngày 29 tháng 5 năm 1954.[160] |
258 lớn | 3 tháng 9 năm 1914 22 tháng 1 năm 1922 | Benedict XV | BENEDICTUS XV Giáo hoàng Biển Đức XV | Giacomo Della Chiesa | Genova, Ý | Ông cố gắng xoa dịu những đau khổ do cuộc Thế chiến I gây nên và làm trung gian hoà giải các phe phái lâm chiến. Ông công bố bộ Giáo Luật mới (1917). |
259 lớn | 6 tháng 2 năm 1922 10 tháng 2 năm 1939 | lớn | PIUS XI Giáo hoàng Piô XI | Achille Ambrogio Damiano Ratti | Milano, Ý | Ông lưu tâm đến Đông Phương. Ông tố cáo những việc làm quá đáng của các chủ nghĩa đương thời. Ông ký Hiệp ước Lateran với Ý để Vatican thành một quốc gia tự trị. |
260 lớn | 2 tháng 3 năm 1939 9 tháng 10 năm 1958 | lớn | PIUS XII Giáo hoàng Piô XII | Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli | Roma, Ý | Ông tích cực can thiệp để chấm dứt Thế chiến II. Vatican trở thành nơi trú ẩn cho nhiều người bị bách hại về chính trị hoặc chủng tộc. Ông viết nhiều thông điệp về Giáo hội, nghiên cứu Thánh Kinh, thần học, phụng vụ và công bố tín điều Đức Mẹ Hồn Xác Lên Trời (1950). |
261 lớn | 28 tháng 10 năm 1958 3 tháng 6 năm 1963 | lớn | IOANNES XXIII Thánh Gioan XXIII | Angelo Giuseppe Roncalli | Bergamo, Ý | Ông triệu tập Công đồng Chung XXI, quen gọi là Công đồng Vatican II (khai mạc 11 tháng 10 năm 1962). Ông được tuyên phong chân phước ngày 3 tháng 9 năm 2000. Ông được tuyên thánh vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 bởi Giáo hoàng Phanxicô. |
262 lớn | 21 tháng 6 năm 1963 6 tháng 8 năm 1978 | lớn | PAULUS VI Thánh Phaolô VI | Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini | Concesio, Ý | Ông thực hiện các cuộc công du đến các nước để loan báo Tin Mừng Đức Kitô. Ông đã thiết lập tổ chức Thượng Hội đồng Giám mục để cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc điều hành Giáo hội toàn cầu. Danh hiệu "Tôi tớ của Chúa" được ông dùng lần đầu tiên |
263 lớn | 26 tháng 8 năm 1978 28 tháng 9 năm 1978 | IOANNES PAULUS I Giáo hoàng Gioan Phaolô I | Albino Luciani | Veneto, Ý | Ông chọn tên dựa vào tên của hai Giáo hoàng tiền nhiệm. Ông được coi là một vị Giáo hoàng vui tươi. | |
264 lớn | 16 tháng 10 năm 1978 2 tháng 4 năm 2005 | lớn | IOANNES PAULUS II Thánh Gioan Phaolô II | Karol Józef Wojtyła | Wadowice, Ba Lan | Giáo hoàng người Ba Lan đầu tiên; Phong nhiều thánh nhất trong các Giáo hoàng, là người bị ám sát hụt nhiều lần. Năm 1994, Đức Joannes Paulus II được Tạp chí Times bầu chọn là "Nhân vật trong năm". Ông được tuyên thánh vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 bởi Giáo hoàng Phanxicô |
Thực đơn
Danh_sách_giáo_hoàng Thiên niên kỷ thứ hai (1001 - 2000)Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_giáo_hoàng http://www.heiligenlexikon.de/BiographienS/Silveri... http://www.conggiao.org/danh-sach-cac-duc-giao-hoa... http://www.newadvent.org/cathen/01142a.htm http://www.newadvent.org/cathen/01155b.htm http://www.newadvent.org/cathen/01156a.htm http://www.newadvent.org/cathen/01156b.htm http://www.newadvent.org/cathen/01156c.htm http://www.newadvent.org/cathen/01202c.htm http://www.newadvent.org/cathen/01204c.htm http://www.newadvent.org/cathen/01285c.htm